TẦN SUẤT HIỆN THỰC HÓA CÁC LOẠI Ý NGHĨA CỦA TRỢ TỪ CÁCH ‘의’ TRONG VĂN VIẾT TIẾNG HÀN

Lê Anh Phương

Abstract


Cấu trúc “NP1 의 NP2” có thể được chia làm rất nhiều loại dựa trên mối quan hệ về mặt ý nghĩa của danh từ/ cụm danh từ đứng trước và đứng sau “의”. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng thủ pháp bóc tách nguồn ngữ liệu, từ đó khảo sát và thống kê tần suất hiện thực hoá các loại quan hệ ý nghĩa giữa NP1 và NP2 trong cấu trúc “NP1 의 NP2” trong các đề kỹ năng Đọc TOPIK II dựa theo quan điểm của Park (2008). Kết quả khảo sát cho thấy, một số ý nghĩa vốn tưởng như là đặc thù của cấu trúc này như “Sở hữu - Trực thuộc” lại có tần suất xuất hiện rất thấp, kết quả này trái ngược với kết quả của Park. Chiếm tỷ lệ xuất hiện cao nhất lần lượt là “Thuộc tính”, “NP1 là chủ thể của hành vi mà danh từ có tính vị ngữ NP2 biểu đạt”, “Quan hệ không gian” và “Quan hệ thật”. Ngoài ra, các nhóm ý nghĩa chiếm tỷ lệ tương đối cao trong nghiên cứu của Park lại có kết quả khá thấp trong nghiên cứu này như ý nghĩa “Quan hệ thời gian” hay “Diễn tả”. Qua nghiên cứu này, chúng tôi hy vọng cung cấp một nguồn tư liệu tham khảo hữu ích về cấu trúc “NP1 의 NP2” trong tiếng Hàn cho người dạy và người học, giúp họ nhận thức được những loại ý nghĩa thông dụng và thường được sử dụng nhất của cấu trúc này, từ đó có chiến lược sử dụng phù hợp và hiệu quả.

Keywords


Trợ từ trong tiếng Hàn, trợ từ cách, ‘의’

Refbacks

  • There are currently no refbacks.